• :
  • :
CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THUẬN CHÂU
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Báo cáo tự kiểm tra bệnh viện

Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu
        
BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2024
        
(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)
        
Bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THUẬN CHÂU      
        
Địa chỉ chi tiết: Tiểu khu 9 Thị trấn Thuận Châu, thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu, Sơn La     
        
Số giấy phép hoạt động:00172/SL-GPHĐ Ngày cấp: 15/01/2021      
        
Tuyến trực thuộc: 3.Quận/Huyện       
        
Cơ quan chủ quản: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THUẬN CHÂU      
        
Hạng bệnh viện: Hạng II       
        
Loại bệnh viện: Đa khoa       
        
TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN      
        
1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 79/83 TIÊU CHÍ      
        
2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 95%      
        
3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 251 (Có hệ số: 269)      
        
4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.16      
        
(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)       
        
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨCMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Mức 5Tổng số tiêu chí 
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:0114325079 
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:013.9254.4331.65079 
        
 
Ngày.........tháng..........năm.........
        
NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TINGIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN      
(ký tên)(ký tên và đóng dấu)      
        
BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2024
        
I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG      
        
Mã sốChỉ tiêuBệnh viện tự đánh giá NĂM 2024Đoàn KT đánh giá NĂM 2024Chi tiết   
APHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)      
A1A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)      
A1.1Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể40    
A1.2Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật30    
A1.3Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh40    
A1.4Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời30    
A1.5Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên30    
A1.6Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện30    
A2A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)      
A2.1Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường40    
A2.2Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện40    
A2.3Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt40    
A2.4Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý30    
A2.5Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện30    
A3A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)      
A3.1Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp40    
A3.2Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp40    
A4A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)      
A4.1Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị40    
A4.2Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân40    
A4.3Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác40    
A4.4Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế00    
A4.5Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời40    
A4.6Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp40    
BPHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)      
B1B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)      
B1.1Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện30    
B1.2Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện20    
B1.3Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện30    
B2B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)      
B2.1Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp40    
B2.2Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức30    
B2.3Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực40    
B3B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)      
B3.1Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế30    
B3.2Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế30    
B3.3Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện30    
B3.4Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế30    
B4B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)      
B4.1Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai30    
B4.2Triển khai văn bản của các cấp quản lý40    
B4.3Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện20    
B4.4Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận30    
CPHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)      
C1C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)      
C1.1Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện40    
C1.2Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ30    
C2C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)      
C2.1Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học40    
C2.2Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học40    
C3C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)      
C3.1Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế30    
C3.2Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn30    
C4C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)      
C4.1Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn40    
C4.2Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện30    
C4.3Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay40    
C4.4Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện30    
C4.5Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định00    
C4.6Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định00    
C5C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)      
C5.1Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật00    
C5.2Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới30    
C5.3Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng30    
C5.4Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị30    
C5.5Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện30    
C6C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)      
C6.1Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả40    
C6.2Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị40    
C6.3Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện30    
C7C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)      
C7.1Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện20    
C7.2Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện30    
C7.3Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện30    
C7.4Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý30    
C7.5Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện20    
C8C8. Chất lượng xét nghiệm (2)      
C8.1Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh40    
C8.2Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm30    
C9C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)      
C9.1Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược30    
C9.2Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược20    
C9.3Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng20    
C9.4Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý30    
C9.5Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng30    
C9.6Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả20    
C10C10. Nghiên cứu khoa học (2)      
C10.1Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học30    
C10.2Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh30    
DPHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)      
D1D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)      
D1.1Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện20    
D1.2Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện20    
D1.3Xây dựng văn hóa chất lượng30    
D2D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)      
D2.1Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh30    
D2.2Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục20    
D2.3Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa30    
D2.4Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ30    
D2.5Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã30    
D3D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)      
D3.1Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện30    
D3.2Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện20    
D3.3Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện30    
EPHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA      
E1E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)      
E1.1Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh30    
E1.2Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh40    
E1.3Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF40    
E2.1Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa30    
        
 
II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG
      
        
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨCMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Mức 5Điểm TBSố TC áp dụng
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)0061203.6718
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)004203.336
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)002303.65
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)0002042
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)0005045
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)029303.0714
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)012002.673
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)001203.673
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)0040034
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)0121034
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)0519803.0932
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)001103.52
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)0002042
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)0020032
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)002203.54
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)0040034
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)001203.673
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)023002.65
C8. Chất lượng xét nghiệm (2)001103.52
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)033002.56
C10. Nghiên cứu khoa học (2)0020032
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)047002.6411
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)021002.333
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)014002.85
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)012002.673
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA002203.54
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)001203.673
        
III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN      
        
Xây dựng Kế hoạch số /KH-BVTC ngày 22/01/2024 về việc tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2023. Ban hành Quyết định số 55/QĐ-BVTC ngày 22/01/2024 thành lập Đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2023. Tổ chức họp đoàn kiểm tra, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá các nội dung theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT, Quyết định số 3868/QĐ-BYT từ ngày 24/01/2024 đến 29/01/2024.
        
IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN      
        
a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)      
[No canvas support]       
b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)      
[No canvas support]       
c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)      
[No canvas support]       
d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)      
[No canvas support]       
e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)      
[No canvas support]       
        
V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN       
       
Bệnh viện đã áp dụng 79/83 tiêu chí được ban hành theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện nhằm cung ứng dịch vụ y tế an toàn, chất lượng, hiệu quả, mang lại sự hài lòng nhất cho người bệnh, người nhà và nhân viên y tế.       
- Cơ sở vật chất cơ bản đã đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân. Người bệnh được tiếp đón, hướng dẫn làm các thủ tục đăng ký KCB theo đúng thứ tự, đảm bảo tính công bằng và mức ưu tiên. Đã cải tiến quy trình khám bệnh, rút ngắn thời gian khám bệnh, làm các xét nghiệm, cận lâm sàng.       
Phần A: Hướng đến người bệnh:       
- Đã xây dựng danh mục các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng tối thiểu cần làm cho một số bệnh thường gặp và thông tin công khai cho người bệnh.       
- Cải tiến quy trình khám chữa bệnh, rút ngắn thời gian khám bệnh, xét nghiệm, cận lâm sàng.       
- Khảo sát sự hài lòng của người bệnh từ đó có biện pháp cải tiến chất lượng phục vụ người bệnh.       
Phần B: Phát triển nguồn nhân lực bệnh viện       
- Thực hiện tốt các nội dung cải cách hành chính phù hợp với chức năng nhiệm vụ của bệnh viện. Đổi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành, nâng cao hiệu quả công tác , nâng cao năng suất lao động, quản lý cán bộ, công chức, tài chính, tài sản.       
Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử dụng đúng quy định của Pháp luật.       
Thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ viên chức hàng năm.       
Phần C: Hoạt động chuyên môn       
- Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, đảm bảo đầy đủ các thông tin có bản cần thiết và hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án theo quy định. Bệnh án được lưu trữ đúng quy định.       
Có bảng mã ICD cho các bệnh thường gặp tại các khoa lâm sàng.       
- Có hệ thống xử lý chất thải lỏng, chất thải rắn đúng quy định       
- Ứng dụng CNTT trong quản lý và khám chữa bệnh.       
- Cung ứng thuốc , hóa chất, vật tư y tế tiêu hao đầy đủ kịp thời, đảm bảo chất lượng.       
Phần D: Hoạt động cải tiến chất lượng       
Đã thành lập Tổ QLCLBV, có quy chế hoạt động của Hội đồng, đã xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng chung của bệnh viện.       
Đã xây dựng các hệ thống phòng ngừa để giảm thiểu sự cố y khoa .       
Phần E: Tiêu chí đặc thù chuyên khoa       
Đơn vị đã có bác sỹ chuyên khoa Sản và Nhi       
VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI       
       
Phần A - Hướng đến người bệnh       
Bệnh viện chưa triển khai thực hiện được 01 tiêu chí trong tổng số 83 tiêu chí theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT: Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế.       
Đã xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng dựa trên bản danh sách xác định các vấn đề ưu tiên cần giải quyết, nhưng do nguồn kinh phí hạn chế nên chưa thực sự hiệu quả;       
Phần B- Phát triển nguồn nhân lực bệnh viện.       
Số lượng nhân lực còn thiếu đặc biệt là bác sĩ chuyên khoa. Bệnh viện còn thiếu bác sỹ chuyên môn kỹ thuật cao ở một số chuyên khoa: Hồi sức cấp cứu, tim mạch, truyền nhiễm...       
Phần C- Hoạt động chuyên môn       
- Công tác an ninh, trật tự và an toàn cháy nổ: Lực lượng bảo vệ chưa được đào tạo chuyên nghiệp       
- Hoạt động dinh dưỡng tiết chế đã đi vào hoạt động nhưng chưa hiệu quả.       
- Tỷ lệ thực hiện DVKT được phê duyệt còn thấp       
Phần D- Hoạt động cải tiến chất lượng       
- Tổ QLCLBV đã hoạt động nhưng còn hạn chế do thiếu kinh nghiệm quản lý .       
- Việc triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng chưa thực sự hiệu quả.       
VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG       
       
-Tiếp tục củng cố cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh đáp ứng sự hài lòng của người bệnh.       
-Tiếp tục nâng cao chất lượng cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh, triển khai các dịch vụ kỹ thuật mới tại đơn vị, tăng cường thu dung bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện.       
- Nâng cấp phần mềm quản lý khám chữa bệnh       
-Tạo điều kiện cho người bệnh tiếp cận với dịch vụ y tế có chất lượng ở ngay tuyến cơ sở.       
VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG       
       
- Đầu tư sửa chữa nâng cấp các buồng bệnh, giường bệnh đảm bảo phục vụ tốt người bệnh trong năm 2025 (sửa chữa nhà khoa truyền nhiễm)       
- Đầu tư trang thiết bị y tế, triển khai các dịch vụ kỹ thuật mới năm 2025       
- Đào tạo cán bộ kỹ thuật theo hướng chuyên khoa, trước mắt đào tạo ngắn hạn và dài hạn. Đào tạo các chuyên khoa sâu như: Sản, HSCC, Tai-Mũi-Họng, Truyền nhiễm...       
IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG       
       
1. Phát huy những ưu điểm đã đạt được.       
2. Tiếp tục triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện nhằm nâng cao chất lượng trong khám bệnh, chữa bệnh.       
3. Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực chuyên sâu theo từng chuyên khoa, nâng cao chất lượng trong chẩn đoán và điều trị.       

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
LIÊN KẾT WEB