• :
  • :
CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THUẬN CHÂU
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2020

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2020

Đoàn công tác Sở Y tế kiểm tra, đánh giá chất lượng Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu năm 2020

Bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THUẬN CHÂU
Địa chỉ: Tiểu khu 9 Thị trấn Thuận Châu, thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu, Sơn La
Giám đốc: HÀ VIỆT PHƯƠNG
Di động: 0914335591. Email: havietphuong@gmail.com

THÔNG TIN ĐOÀN KIỂM TRA

Đoàn kiểm tra của Sở Y tế tỉnh Sơn La theo Quyết định số 210/QĐ-SYT ngày 19/3/2021 gồm các đồng chí:
1. Trưởng đoàn: Ông Trần Trọng Hải - Phó Giám đốc Sở Y tế.
2. Thư ký: Ông Cao Thanh Tùng - Chuyên viên Phòng nghiệp vụ Y Dược, Sở Y tế: Địa chỉ Email: slatung84@gmail.com, ĐT 0966.290.584.
3. Thành viên:
- Đại diện các Tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ Sở Y tế, Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa Thảo Nguyên theo Quyết định số 210/QĐ-SYT ngày 19/3/2021 của Sở Y tế về Thành lập đoàn Kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện trên địa bàn tỉnh.
- Giám sát viên: Ông Cầm Ngọc Toàn, Phó giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng.

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 82/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 99%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 248 (Có hệ số: 267)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.00

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

0

15

50

17

0

82

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

0.00

18.29

60.98

20.73

0.00

82

                                                                                                                                                                                                       Thuận Châu, Ngày 25 tháng 3 năm 2021

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(ký tên)

 

 

 

 

Trần Trọng Hải

THƯ KÝ ĐOÀN
(ký tên)

 

 

 

 

Cao Thanh Tùng

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

BSCKII. Hà Việt Phương

BÁO CÁO ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2020

I. KẾT QUẢ ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2020

Đoàn KT đánh giá NĂM 2020

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

   

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

   

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

4

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

4

4

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

3

3

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

4

4

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

3

3

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

3

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

   

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

4

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

3

3

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

4

4

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

3

3

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

3

3

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

   

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

4

4

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

3

3

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

   

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

3

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

4

4

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

4

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

0

0

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

3

3

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

4

4

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

   

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

   

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

3

3

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

2

2

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

3

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

   

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

4

4

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

3

3

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

3

3

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

   

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

3

3

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

3

3

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

4

3

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

3

3

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

   

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

3

3

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

4

3

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

2

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

4

3

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

   

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

   

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

4

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

4

4

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

   

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

3

3

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

4

4

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

   

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

3

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

3

3

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

   

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

3

3

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

3

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

3

3

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

3

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

4

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

4

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

   

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

2

2

 

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

2

2

 

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

3

3

 

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

3

3

 

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

3

3

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

   

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

3

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

4

4

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

2

2

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

   

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

3

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

3

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

2

2

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

3

3

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

2

2

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

   

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

3

2

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

3

3

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

   

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

3

3

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

2

3

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

4

3

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

4

3

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

4

3

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

4

3

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

   

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

3

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

2

2

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

   

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

   

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

2

2

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

2

2

 

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

3

3

 

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

   

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

4

3

 

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

3

2

 

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

2

2

 

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

3

 

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

3

3

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

   

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

3

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

3

2

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

3

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

   

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

   

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

3

3

 

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

4

4

 

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

4

3

 

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

2

2

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

9

9

0

3.50

18

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

3

3

0

3.50

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

3

2

0

3.40

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

2

3

0

3.60

5

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0

2

11

1

0

2.93

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

4

0

0

3.00

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

1

3

0

0

2.75

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

0

7

22

6

0

2.97

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

0

4

2

0

3.33

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

0

2

3

0

0

2.60

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

1

1

1

0

3.00

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0

2

3

0

0

2.60

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

1

1

0

0

2.50

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

6

0

0

3.00

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

1

1

0

0

2.50

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

5

6

0

0

2.55

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

2

1

0

0

2.33

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

2

3

0

0

2.60

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

1

2

1

0

3.00

4

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

0

2

1

0

3.33

3

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC KIỂM TRA BỆNH VIỆN

Thời gian kiểm tra: 01 ngày (25/3/2021).

- Thư ký thông qua Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.

- Bệnh viện báo cáo tóm tắt kết quả kiểm tra.

- Trưởng đoàn phát biểu chỉ đạo.

- Các thành viên tiến hành kiểm tra theo các tiêu chí đã phân công.

- Đoàn kiểm tra họp báo cáo kết quả với Trưởng đoàn, thư ký tổng hợp.

- Thông báo kết quả kiểm tra.

- Trưởng đoàn kết luận cuộc kiểm tra.

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

·  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)[No canvas support]

·  b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)[No canvas support]

·  c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)[No canvas support]

·  d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)[No canvas support]

·  e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)[No canvas support]

IV. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

- Bệnh viện đã triển khai tương đối đầy đủ các tiêu chí được ban hành kèm theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam trong việc đánh giá chất lượng Bệnh viện nhằm cung ứng dịch vụ y tế an toàn, chất lượng, hiệu quả, mang lại sự hài lòng cao nhất cho người bệnh, người nhà người bệnh và nhân viên y tế.
- Ứng dụng CNTT trong quản lý và khám chữa bệnh.
- Cung ứng thuốc , hóa chất, vật tư y tế tiêu hao đầy đủ kịp thời, đảm bảo chất lượng.
- Cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng nhu cầu khám bệnh chữa của nhân dân.
- Đã áp dụng phần mềm trong quản lý bệnh viện.
- Cải tiến quy trình khám chữa bệnh, đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân.
- Trong năm 2020 đã triển khai thêm dịch vụ kỹ thuật mới: Chụp cắt lớp vi tính, trong đó chụp được (CLVT sọ não, hàm-mặt, lồng ngực, tầng trên ổ bụng thường quy, cột sống cổ, cột sống ngực, cột sống thắng lưng không tiêm thuốc cản quang).
- Triển khai tương đối tốt công tác nghiên cứu khoa học đề tài tại đơn vị.

V. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ ƯU ĐIỂM CỦA BỆNH VIỆN

Phần A. Hướng đến người bệnh:
- Người bệnh khi đến bệnh viện được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn khoa học, Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp và được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt
- Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý, có phòng tập phục hồi chức năng với các dụng cụ tập luyện thông thường cho người bệnh, Có mạng internet, được cung cấp nước uống, trong đó có nước nóng cho người bệnh tại đầy đủ các khoa; có phòng tắm có đầy đủ nước nóng, lạnh cho người bệnh.
Phần C. Hoạt động chuyên môn
- Các khoa lâm sàng đều có hướng dẫn 10 bệnh thường gặp, quy trình kỹ thuật đã được Hội đồng chuyên môn phê duyệt.
- Đã cập nhật mã bệnh theo ICD 10 mới nhất.
- Đã hội chẩn đầy đủ các bệnh nhân nặng.
- Cơ sở hạng tầng rộng rãi, trang thiết bị tạm đủ để phục vụ cho chuyên môn xét nghiệm.
- Tham gia thực hiện nội kiểm, ngoại kiểm chất lượng xét nghiệm đầy đủ.
- Phòng xét nghiệm thực hiện đúng theo tiêu chí theo phòng xét nghiệm theo tình hình dịch.
- Đã thành lập và kiện toàn đầy đủ hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn, khoa kiểm soát nhiễm khuẩn, xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Công tác dược: Bệnh viện đã đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu về bảo quản thuốc, xây dựng các quy trình trong quản lý áp dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý và thông tin thuốc.
Phần D Hoạt động cải tiến chất lượng:
- Bệnh viện đã thành lập Hội đồng đánh giá Bộ tiêu chí an toàn phẫu thuật theo Quyết định số 7482/QĐ-BYT ngày 18/12/2018 của Bộ Y tế.
- Có biện pháp khắc phục những tồn tại.
- Đã thành lập Tổ QLCLBV, có quy chế hoạt động của Hội đồng, đã xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng chung của bệnh viện năm 2020.
- Đã xây dựng các hệ thống phòng ngừa để giảm thiểu sự cố y khoa. Bệnh viện đã mua bảo hiểm rủi ro nghề nghiệp cho cán bộ y tế.
- Khoa Xét nghiệm đã làm được các xét nghiệm cơ bản, đã thực hiện ngoại kiểm.
Kiểm tra an toàn bệnh viện theo Quyết định số 3088/QĐ-BYT ngày 16/7/2020 của Bộ Y tế.
- Đã thành lập Ban Chỉ đạo và xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh COVID-19,
- Tổ chức tốt các công tác phòng, chống dịch COVID-19 tại bệnh viện như: Đo thân nhiệt, khai báo y tế, sát khuẩn tay, tổ chức phân luồng cho người đến khám…Thực tế công tác tổ chức các biện pháp phòng, chống dịch tại các khoa, phòng thực hiện khá tốt.
- Bố trí đầy đủ các khu cách ly, buồng điều trị cách ly tạm thời khu điều trị , hệ thống biển báo đúng theo quy định, chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, buồng đệm, PHCN cho nhân viên y tế tại các vị trí sang lọc và các khoa, phòng

VI. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

Phần B: Phát triển nguồn nhân lực bệnh viện: Kế hoạch còn chung chung, chưa có các chỉ số, mốc thời gian, giải pháp và nguồn lực để thực hiện.
Phần C: Hoạt động chuyên môn
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn:
- Đã xây dựng kế hoạch giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn đối với những khoa trọng điểm như khoa hô hấp, hồi sức tích cực…, đối tượng người bệnh có nguy cơ lây nhiễm cao như người bệnh thở máy; phẫu thuật; suy giảm miễn dịch… tuy nhiên chưa thực hiện báo cáo kết quả công tác giám sát nên thực chất chưa đánh giá được hiệu quả công tác giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện.
- Đã xây dựng chương trình vệ sinh tay, tổ chức tập huấn nhưng chưa thực hiện báo cáo đánh giá theo từng quý.
C5.2 Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới: Chưa triển khai được nhiều kỹ thuật mới trong năm.
C5.3 Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng: Quy trình kỹ thuật xây dựng chưa thực sự phù hợp với điều kiện thực tế hoạt động của các khoa phòng.
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh:
- Tại các khoa lâm sàng nội dung giáo dục sức khỏe, hướng dẫn chế độ dinh dưỡng, vệ sinh vận động chưa được thể hiện cụ thể trong hồ sơ bệnh án dẫn đến hiệu quả công tác giáo dục sức khỏe chưa cao.
- Ghi chép hồ sơ bệnh án các chỉ số chức năng sống vẫn ghi trong phiếu chăm sóc, các hành động điều dưỡng ghi quá vắn tắt nên dẫn đến chưa đúng nội dung.
C8. Chất lượng xét nghiệm:
- Phòng xét nghiệm có kế hoạch đào tạo nhân viên phòng xét nghiệm nhưng chưa đầy đủ. Đào tạo liên tục chưa đầy đủ.
- Chưa có quy trình đánh giá sự hài lòng của khách hàng.
- Chưa có quy trình dự phòng khi có thiết bị hỏng.
- Chưa triển khai đuợc các xét nghiệm miễn dịch.
Phần D. Hoạt động cải tiến chất lượng:
D2.3: Phòng ngừa các sự cố khắc phục: BVĐK huyện Thuận Châu là bệnh viện hạng 2, tuy nhiên bệnh viện chưa thành lập khoa Gây mê, hồi sức.
Kiểm tra bệnh viện an toàn theo Quyết định số 3088/QĐ-BYT ngày 16/7/2020 của Bộ Y tế.
- Chưa thực hiện khai báo y tế qua phần mềm điện tử.
- Chưa bố trí khu lấy mẫu riêng và phòng chụp riêng cho người bệnh đến khám viêm đường hô hấp cấp tính.
- Nên bố trí khu cách ly nghi nhiễm vào cùng khu cách ly riêng của bệnh viện theo hướng dẫn tại Công văn số 1385/QĐ-BYT ngày 19/3/2021 của Bộ Y tế, chia thành khu cách ly nghi nhiễm, khu cách ly thể nhẹ và khu điều trị bệnh nhân nặng.
- Công tác chuẩn bị các giấy tờ văn bản VD: kế hoạch , phương án đáp ứng với các cấp độ dịch, phương án cách ly một đơn nguyên, đơn nguyên thiết yếu , không thiết yếu, cách ly tòan bệnh viện thành lập các tổ giúp việc và phân công nhiệm vụ chưa đầy đủ.
- Đề nghị bệnh viện bổ sung các hướng dẫn không để hai người bệnh đồng thời vào một buồng chụp XQ, siêu âm, Bổ sung biên bản họp rút kinh nghiệm chỉnh sửa kịch bản sau diễn tập.

VII. ĐOÀN KIỂM TRA ĐỀ XUẤT CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẦN CẢI TIẾN

- Tiếp tục xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh. Đặc biệt là các giải pháp khắc phục các tiêu chí hiện đang ở mức 2,3. Trong giai đoạn tiếp theo bệnh viện cần cố gắng xây dựng bệnh viện duy trì đạt mức 3 có chất lượng đầu ra tốt, có nghiên cứu đánh giá lại công việc và kết quả đã thực hiện..
- Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại nâng cao trình độ chuyên môn, đặc biệt là các chuyên ngành bệnh viện còn thiếu.
- Thường xuyên triển khai tập huấn, cập nhật kiến thức phương pháp 5S cho nhân viên để cải tiến chất lượng trên phạm vi toàn bệnh viện.
- Nâng cao hiệu quả công tác xã hội hóa đặc biệt là xã hội hóa các trang thiết bị hiện đại để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân
- Tiếp tục xây dựng và triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện năm 2021; tăng cường công tác xã hội hóa theo đúng các quy định của pháp luật; tăng cường hơn nữa công tác đào tạo cán bộ và đào tạo chuyên sâu theo từng lĩnh vực đặc biệt là các chuyên khoa còn thiếu cán bộ.
- Tổ chức đấu thầu, mua sắm TTBYT, vật tư, hóa chất theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
- Quán triệt và thực hiện nghiêm túc chỉ thị số 10/CT-BYT ngày 09/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc tăng cường công tác phòng chống hành vi lạm dụng, trục lợi quỹ Bảo hiểm y tế.
- Nghiêm túc tiếp thu và xây dựng kế hoạch khắc phục tất cả những tồn tại, hạn chế đã được các thành viên đoàn kiểm tra nhận xét.

VIII. Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA BỆNH VIỆN VỀ KẾT QUẢ KIỂM TRA

Nhất trí nội dung nhận xét, đánh giá của đoàn kiểm tra.

IX. KẾT LUẬN CỦA TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

- Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu đã tổ chức tự đánh giá khách quan, trung thực chất lượng bệnh viện theo Bộ Tiêu chí chất lượng Bệnh viện Việt Nam.
- Kết quả đơn vị tự chấm điểm của bệnh viện đạt 3.16 điểm.
- Kết quả kiểm tra đánh giá của đoàn Sở Y tế:
   + Điểm trung bình trung của các tiêu chí đạt 3.0 điểm
   + Điểm hài lòng bệnh nhân ngoại trú: 4,34/5
   + Điểm hài lòng bệnh nhân nội trú: 4.54/5
   + Điểm hài lòng của nhân viên: 4.58/5
- Tổng điểm kiểm tra Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu năm 2020 đạt: 314.6/450 điểm.

                                                                                                                                                                                                  Thuận Châu,  Ngày 25 tháng 3 năm 2021

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(ký tên)

THƯ KÝ ĐOÀN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
LIÊN KẾT WEB