Kế hoạch số 01/kh-bvđk Hướng dẫn thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề Khám bệnh, chữa bệnh đa khoa đối với bác sỹ y khoa năm 2023
Căn cứ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2020/TT-BYT ngày 30/11/2020 của Bộ Y tế về Hướng dẫn thực hành để cấp Chứng chỉ hành nghề Khám bệnh, chữa bệnh đa khoa đối với bác sỹ y khoa;
Thực hiện Công văn số 172/SYT-NVYD ngày 25/01/2021 của Sở Y tế Sơn La về việc thực hiện Thông tư số 21/2020/TT-BYT ngày 30/11/2020;
Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu xây dựng Kế hoạch Hướng dẫn thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với bác sỹ y khoa năm 2023 như sau:
1. Mục đích - Yêu cầu:
1.1. Mục đích:
Đảm bảo thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đa khoa để xác nhận thời gian thực hành đề nghị Sở Y tế cấp chứng chỉ hành nghề cho người thực hành.
1.2. Yêu cầu:
- Nội dung thực hành của bác sỹ y khoa (người có văn bằng bác sỹ y khoa, bác sỹ đa khoa hoặc cử nhân y khoa đã được đào tạo bổ sung theo quy định của Thông tư số 42/2018/TT-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đào tạo bổ sung đối với người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp để được công nhận là bác sỹ) phải phù hợp với chương trình đào tạo, chuẩn năng lực nghề nghiệp của bác sỹ đa khoa và phạm vi hoạt động chuyên môn hành nghề của bác sỹ đa khoa quy định tại Thông tư số 35/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phạm vi hoạt động chuyên môn đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 35/2019/TT-BYT).
- Người thực hành (là bác sỹ y khoa) được thực hiện các kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh trực tiếp trên người bệnh, thực hành việc kê đơn thuốc dưới sự giám sát của người hướng dẫn thực hành (Người hướng dẫn thực hành đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP).
- Người thực hành phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của người hướng dẫn thực hành. Người thực hành phải bảo đảm hoàn thành đầy đủ nội dung thực hành và bảo đảm đủ thời gian thực hành là 18 tháng. Trường hợp phải dừng thực hành vì lý do thai sản, tai nạn hoặc vì các lý do bất khả kháng khác thì thời gian thực hành được cộng dồn nhưng ngắt quãng không quá 6 tháng.
- Trường hợp viên chức hoặc người lao động được bệnh viện tuyển dụng vào làm công tác chuyên môn mà chưa có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, thì người đã được tuyển dụng cũng phải ký Hợp đồng thực hành với bệnh viện và được phân công người hướng dẫn thực hành theo quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BYT.
- Đảm bảo việc phân công người hướng dẫn thực hành phải phù hợp về chuyên môn, năng lực của người hướng dẫn thực hành.
2. Thời gian thực hành
18 tháng kể từ ngày ký hợp đồng thực hành với bệnh viện và bệnh viện thực hiện báo cáo danh sách người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh với Sở Y tế.
3. Số lượng người thực hành bệnh viện có thể tiếp nhận: 20 người.
4. Nội dung thực hành khám bệnh, chữa bệnh
- Dựa trên cơ sở chuẩn năng lực của bác sỹ đa khoa đã được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại Quyết định số 1854/QĐ-BYT ngày 18 tháng 05 năm 2015; các kiến thức, kỹ năng đã được đào tạo tại các trường chuyên ngành y cho bác sỹ đa khoa, bác sỹ y khoa và dựa trên phạm vi hoạt động chuyên môn của bác sỹ đa khoa theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 35/2019/TT-BYT.
- Tổng thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh là 18 tháng được phân bổ theo từng chuyên khoa như sau:
+ Thời gian thực hành chuyên khoa Nội tại khoa Nội TH: 03 tháng
+ Thời gian thực hành chuyên khoa Nội tại khoa Hồi sức cấp cứu: 02 tháng;
+ Thời gian thực hành chuyên khoa Ngoại tại khoa Ngoại TH: 03 tháng;
+ Thời gian thực hành chuyên khoa Sản phụ khoa tại khoa Phụ Sản: 03 tháng;
+ Thời gian thực hành chuyên khoa Nhi tại khoa Nhi: 4 tháng;
+ Thời gian thực hành một số kỹ thuật của chuyên khoa khác (tai mũi họng, răng hàm mặt, mắt, da liễu, phục hồi chức năng, y học cổ truyền và một số kỹ thuật của chuyên khoa khác theo Thông tư số 35/2019/TT-BYT): tại một trong các khoa (khoa Khám bệnh, khoa Liên chuyên khoa, khoa Truyền nhiễm): 03 tháng.
- Trong quá trình thực hành kỹ thuật chuyên môn, người thực hành được tập huấn các quy định pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, quy chế chuyên môn, đạo đức hành nghề, an toàn người bệnh, kỹ năng giao tiếp và ứng xử của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh với tổng thời lượng là 20 buổi (mỗi buổi 4 tiết). Thời gian tập huấn này được tính vào tổng thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh là 18 tháng.
5. Chi phí thực hành
Người thực hành nộp cho bệnh viện chi phí thực hành và chi phí giảng dạy: 500.000vnđ/tháng.
6. Danh sách người hướng dẫn thực hành tại bệnh viện
STT | Họ và tên | Văn bằng chuyên môn | Phạm vi | Số CCHN | Ngày Cấp | Chuyên ngành hướng dẫn |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Hoàng Thị Hoàn | Bác sỹ CKI | Khám chữa bệnh Nội khoa, ko làm thủ thuật chuyên khoa | 001225/SL-CCHN | 22/01/2014 | Nhi Khoa |
KCB Nhi khoa | 552/QĐ-SYT | 31/12/2016 | ||||
KBC đa khoa; CK mắt | 555/QĐ-SYT | 9/10/2017 | ||||
Điện Tâm đồ cơ bản | 658/QĐ-SYT | 31/10/2018 | ||||
2 | Tòng Thị Cương | Bác sỹ CKI | KCB nội khoa ko làm thủ thuật | 001238/SL-CCHN; | 22/01/2014 | Khoa Khám bệnh |
KCB đa khoa | 567/QĐ-SYT | 31/12/2016 | ||||
Điện tâm đồ cơ bản, thực hiện kỹ thuật HSCC cơ bản | 669/QĐ-SYT | 31/10/2018 | ||||
3 | Nguyễn Trung Thiết | Bác sỹ đa khoa | KCB đa khoa | 006787/SL-CCHN; | 31/12/2016 | Liên chuyên khoa |
Chuyên ngành mắt; nội soi, chẩn đoán điều trị TMH | 06/QĐ-SYT | 6/01/2017 | ||||
Điện tâm đồ cơ bản | 660/QĐ-SYT | 31/10/2018 | ||||
4 | Lường Thị Tiểm | Bác sỹ đa khoa | KCB Nội khoa | 006785/SL-CCHN | 331/12/2014 | Nội Khoa |
KCB đa khoa | 558/QĐ-SYT | 9/10/2017 | ||||
Điện tâm đồ cơ bản | 659/QĐ-SYT | 31/10/2018 | ||||
5 | Lèo Văn Doa | Bác sỹ CKI | KCB nội khoa ko làm thủ thuật chuyên khoa | 001274/SL-CCHN, | 22/1/2014 | Ngoại Khoa |
KCB đa khoa; chuyên khoa Ngoại - Sản | 554/QĐ-SYT | 9/10/2017 | ||||
Điện tâm đồ cơ bản | 664/QĐ-SYT | 31/10/2018 | ||||
6 | Mùa A Thánh | Bác sỹ CKI | KCB chuyên khoa Ngoại; Gây mê Hồi sức | 001200/SL-CCHN | 22/1/2014 | Ngoại Khoa |
KCB đa khoa | 604/QĐ-SYT | 31/10/2017 | ||||
Điện tâm đồ cơ bản | 663/QĐ-SYT | 31/10/2018 | ||||
7 | Thào A Mua | Bác sỹ đa khoa | KCB Nội khoa, | 006780/SL-CCHN; | 31/12/2016 | Nội khoa |
KCB đa khoa | 559/QĐ-SYT | 9/10/2017 | ||||
Điện tâm đồ cơ bản | 667/QĐ-SYT | 31/10/2018 | ||||
8 | Bạc Cầm Chung | Bác sỹ YHCT | KCB bằng YHCT-VLTL-PHCN | 0005813/SL-CCHN | 24/04/2019 | YHCT |
Khám chữa bệnh Nội khoa, ko làm thủ thuật chuyên khoa | 140/QĐ-BVĐK | 2/5/2019 | ||||
9 | Mùa Thị Mai | Bác sỹ YHCT | KCB bằng YHCT | 001193/SL-CCHN | 19/02/2020 | YHCT |
10 | Vàng A Ma | Bác sỹ đa khoa | KCB Nội khoa | 006779/SL-CCHN | 31/12/2016 | HSCC |
11 | Bùi Thị Tố Lan | Bác sỹ đa khoa | KCB Nội Nhi | 006049/SL-CCHN | 07/09/2016 | YHCT |
KCB bằng YHCT | 575/QĐ-SYT | 31/12/2016 | ||||
12 | Hoàng Văn Doa | Bác sỹ đa khoa | KCB đa khoa | 07000/SL-CCHN | 24/5/2019 | Ngoại Khoa |
13 | Và A Dơ | Bác sỹ CKI | KCB ngoại khoa, | 006781/SL-CCHN | 31/12/2016 | Sản Khoa |
KCB đa khoa | 553/QĐ-SYT | 9/10/2017 | ||||
Giao và phân công nhiệm vụ phẫu thuật viên cho BSCKI Và A Dơ | 94/QĐ-BVĐK | 2/2/2021 | ||||
14 | Phan Hoài Thu | Bác sỹ đa khoa | KCB Sản khoa | 006845/SL-CCHN | 31/12/2016 | Nội Khoa |
KCB đa khoa | 557/QĐ-SYT | 9/10/2017 | ||||
15 | Giàng Thị Sông | Bác sỹ đa khoa | KCB Nội khoa | 006844/SL-CCHN | 31/12/2016 | Nhi Khoa |
KCB đa khoa | 595/QĐ-SYT | 25/10/2017 | ||||
16 | Lò Văn Cương | Bác sỹ đa khoa | KCB đa khoa | 0005801/SL-CCHN | 22/3/2019 | HSCC |
17 | Trần Việt Dũng | Bác sỹ đa khoa | KCB đa khoa | 0008317/SL-CCHN | 26/6/2020 | Truyền Nhiễm |
18 | Vì Thị Thoa | Bác sỹ đa khoa | KCB đa khoa | 0008195/SL-CCHN | 11/03/2020 | Truyền Nhiễm |
19 | Cà Văn Hòa | Bác sỹ đa khoa | KCB nội khoa | 001267/SL-CCHN | 22/01/2014 | Nội Khoa |
7. Hợp đồng hợp tác hướng dẫn thực hành
Đảm bảo ký Hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh với người thực hành theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 109/2016/NĐ-CP.
8. Tổ chức thực hiện
8.1. Phòng Tổ chức - Hành chính
- Thực hiện ký Hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh với người thực hành theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 109/2016/NĐ-CP.
- Thông báo cho người cần được hướng dẫn thực hành các chi phí hướng dẫn thực hành và thể hiện rõ trong Hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục V Nghị định số 109/2016/NĐ-CP.
8.2. Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ
- Theo dõi, giám sát, quản lý hoạt động hướng dẫn thực hành tại bệnh viện.
- Phân công người hướng dẫn thực hành cho người thực hành và phải phân công rõ phạm vi hướng dẫn và thời gian hướng dẫn thực hành cụ thể của từng người hướng dẫn thực hành.
- Căn cứ Phiếu đánh giá, nhận xét quá trình thực hành, tham mưu cho giám đốc cấp Giấy xác nhận quá trình thực hành cho người thực hành theo qui định.
- Tập huấn các quy định pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, quy chế chuyên môn, đạo đức hành nghề, an toàn người bệnh, kỹ năng giao tiếp và ứng xử của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh với tổng thời lượng là 20 buổi (mỗi buổi 4 tiết).
- Báo cáo danh sách người thực hành và báo cáo hằng năm về hoạt động hướng dẫn thực hành của bệnh viện về Sở Y tế.
8.3. Trách nhiệm của người hướng dẫn thực hành
- Tuân thủ sự phân công hướng dẫn thực hành của bệnh viện.
- Trường hợp vượt quá khả năng chuyên môn hoặc có lý do chính đáng khác, người hướng dẫn thực hành được từ chối hướng dẫn thực hành và phải báo cáo giám đốc.
- Bảo đảm an toàn cho người bệnh trong quá trình hướng dẫn thực hành. Chịu trách nhiệm trong trường hợp người thực hành gây sai sót chuyên môn trong quá trình thực hành, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh do lỗi của người hướng dẫn thực hành.
- Theo dõi, đánh giá và nhận xét về kết quả thực hành của người thực hành theo đúng biểu mẫu phiếu nhận xét quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BYT ngày 30/11/2020.
8.4. Trách nhiệm của người thực hành
- Tuân thủ nội quy, quy chế của bệnh viện.
- Tuân thủ quy định, quy chế chuyên môn của Bệnh viện và tuân theo sự hướng dẫn của người hướng dẫn thực hành.
- Bảo đảm an toàn cho người bệnh trong quá trình thực hành, giữ bí mật thông tin của người bệnh trong quá trình thực hành.
- Thực hiện các nghĩa vụ ghi trong Hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh. Nộp đầy đủ chi phí thực hành khám bệnh, chữa bệnh theo thỏa thuận trong Hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh với bệnh viện.
- Người thực hành không được ký đơn thuốc, ký tên trong hồ sơ bệnh án điều trị. Không được tự ý thực hiện các thủ thuật, kỹ thuật khi chưa được người hướng dẫn thực hành cho phép.
Trên đây là Kế hoạch Hướng dẫn thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với bác sỹ y khoa năm 2023 của bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu./.