HƯỚNG DẪN PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH NGOẠI KHOA (TIÊU HÓA - TIẾT NIỆU)
MỤC LỤC:
02. THỦNG DẠ DÀY - TÁ TRÀNG.. 5
03. TẮC RUỘT CƠ GIỚI (K56.6) 8
04. LỒNG RUỘT Ở TRẺ EM (K56.1) 11
06. SỎI ỐNG MẬT CHỦ (K80.3) 16
07. U TUYẾN GIÁP ĐƠN THUẦN (D34) 19
PHẦN II: PHẦN TIẾT NIỆU – NAM HỌC.. 30
13. TINH HOÀN ẨN Ở TRẺ EM... 34
17. TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT (D29.1) 43
PHẦN I: TIÊU HÓA
01. VIÊM RUỘT THỪA (K35)
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Chẩn đoán xác định:
a. Lâm sàng:
- Cơ năng: Đau bụng khởiđầu ở thương vi , quanh rốnhoăc ngay hố chậu phải, vài giờ sau khu trú hố chậu phải, đau âm ỉ tăng dần.
- Toàn thân: Sốt nhẹ : 37,5 – 38 độ. Vẻ mặt nhiễm trùng : môi khô, lưỡi bẩn, hơi thở hôi.
- Thực thể: Ấn chẩn điểm Mac Burney đau. Phản ứng thành bụng vùng hố chậu phải.
b. Cận lâm sàng:
- BC > 10.000/mm3 , NEU> 75%.
- Siêu âm: hình ảnh viêm ruột thừa.
- Trong trường hợp khó có thể chụp CTSCanner ổ bụng có tiêm thuốc cản quang để chẩn đoán xác định.
2. Chẩn đoán phân biệt:
- Viêm mạc nối lớn.
- Nhiễm trùng tiết niệu, viêm đài bể thận phải, sỏi niệu quản phải.
- Túi thừa manh tràng, xoắn manh tràng, viêm manh tràng.
- Viêm cơ đáy chậu.
- Chửa ngoài tử cung.
II. ĐIỀU TRỊ:
1. Viêm ruột thừa chỉ định mổ cắt ruột thừa.
1.1. Cận lâm sàng chuẩn bị mổ :
- Làm các xét nghiệm cận lâm sàng chuẩn bị trước mổ :
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu : Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
- Siêu âm doppler tim với những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh nhân già > 70 tuổi.
1.2. Chuẩn bị trước mổ :
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn.
- Điềuchỉnhcácrối loạncận lâm sàngnếu có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
1.3. Phẫuthuâṭ cắt ruột thừa:
1.3.1.Phẫu thuật mổ mở:
a. Điều trị sau mổ mở:
- Nuôi dưỡng tĩnh mạch:
+ NatriClorid 0,9% x1000ml
+ Glucose 5% x 1000ml
+Ringerlactatx1000ml.
+ Truyền dịch 60 giọt / phút đến khi bệnh nhân ăn lại.
- Cho bệnh nhân ăn khi bệnh nhân trung tiện.
- Kháng sinh : Kháng sinh có thể dùng đơn lẻ hay phối hợp:
+ Cephalosporin thế hệ 3(Ceftizoxim hoặcCefotaxim) 2gx 2 lọ/ngày x 7 ngày Tiêm tĩnh mạch sáng, chiều
+ Nhóm Imidazole:Metronidazol500mg/100ml x 2 chai/2 lần/ngày x 7 ngày truyền Tĩnh mạch sáng chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM : Paracetamol 1g x 2 chai chia 2 lần sáng, chiều
+ Các ngày tiếp theo : Uống : Paracetamol 500 mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày sáng, chiều
- Siêu âm ổ bụng ngày thứ 3 sau mổ.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng.
- Thay băng, vệ sinh vết mổ ngày 1 lần, cắt chỉ vào ngày thứ 7 sau mổ.
1.3.2. Phẫu thuật nội soi:
a. Điều trị sau mổ nội soi:
- Truyền dịch ngày đầu sau mổ:
+ NaCl 9% x 1000ml
+ Glucose 5% 1000ml
- Ngày thứ 2 cho bệnh nhân ăn.
- Kháng sinh : kháng sinh có thể dùng đơn lẻ hay phối hợp:
+ Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặc Cefotaxim)2g x 2 lọ/ 24h x 7 ngày Tiêm tĩnh mạch sáng, chiều.
+ Nhóm Imidazole : Metronidazol500mg/100ml x 2 chai/ 24h x 7 ngày. Truyền tĩnh mạch sáng, chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM : Paracetamol 1g x 2 chai chia 2 lần sáng , chiều
- Các ngày tiếp theo : Uống : Paracetamol 500 mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày sáng, chiều
- Siêu âm ổ bụng ngày thứ 3 sau mổ.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng.
- Thay băng vệ sinh vết mổ ngày 1 lần, cắt chỉ vào ngày thứ 7 sau mổ.
III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
- Cho bênh nhân ra viện khi hết tình trạng nhiễm trùng, hệ tiêu hóa hoạt động bình thường, không đau bụng.
- Tái khám sau 1 tháng. Có gì bất thường khám lại ngay.
02. THỦNG DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Lâm sàng:
- Cơ năng: Đau bụng đột ngột vùng thượng vị, đau dữ dội như dao đâm, sau đó lan khắp bụng.
- Toàn thân:
+ Mặt tái nhợt, toát mồ hôi lạnh, hạ thân nhiệt, huyết áp giảm nhẹ.
+ Sốt cao, mạch nhanh nước tiểu giảm.
+ Có thể có bí trung đại tiện.
- Thực thể:
+ Khám thượng vị đau tăng.
+ Co cứng thành bụng hoặc cảm ứng phúc mạc.
+ Gõ mất vùng đục trước gan.
2. Cận Lâm Sàng:
- Xquang ổ bụng: Liềm hơi dưới vòm hoành.
- Siêu âm ổ bụng: Có dịch ổ bụng.
II. ĐIỀU TRỊ:
Thủng dạ - tá tràng là một cấp cứu ngoại khoa, phải phẫu thuật mổ cấp cứu khâu lỗ thủng.
1. Các xét nghiệm chuẩn bị mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose, Điện giải đồ.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, RH.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
- Siêu âm doppler tim những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh nhân già.
2. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ:
- Đặt sonde dạ dày.
- Bệnh nhân nhịn ăn, uống hoàn toàn trước phẫu thuật
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nếu có.
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật
3. Phương pháp phẫu thuật:
3.1. Khâu lỗ thủng dạ dày tá tràng nội soi:
* Điều trị sau phẫu thuật:
- Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong 4 ngày đầu sau mổ
+ NatriClorid 0,9% x 1000ml.
+ Glucose 5% x 1000ml.
+ Ringerlactat x 1000ml.
+ DD Acid amin4%250ml x 2 chai
+ Dd Mg tan 1680 x 1 túi
- Cho bệnh nhân ăn lỏng từ ngày thứ 5 sau mổ.
- Kháng sinh:
+ Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặc Cefotaxim) 2g x 2 lọ/2 lần x 7 ngày. Tiêm tĩnh mạch sáng, chiều
+ Nhóm Imidazole: Metronidazol500mg/100ml x 2 chai/2 lần/12h/lần x 7 ngày. Truyền tĩnh mạch sáng chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM : Paracetamol 1g x 2 chai chia 2 lần sáng , chiều
+ Các ngày tiếp theo : Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày uống sáng, chiều
- Giảm tiết acid dạ dày :
+ Omeprazol20mg x 2 ống/ 2 lần/ ngày x 7 ngày tiêm tĩnh mạch sáng, chiều
+ Famotidin20mg x 2 ống/ 2 lần/ ngày x 7 ngày tiêm tĩnh mạch sáng, chiều
- Thay băng, vệ sinh vết mổ hàng ngày đến khi ra viện.
- Siêu âm ổ bụng, chụp Xquang ổ bụng sau 3 ngày để kiểm tra.
- Hướng dẫn bệnh nhân ăn tăng đạm.
- Vận động nhẹ nhàng, vận động sớm.
- Cắt chỉ sau 7 ngày.
3.2. Khâu lỗ thủng dạ dày tá tràng mổ mở:
* Điều trị sau phẫu thuật:
- Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong 4 ngày đầu sau mổ
+ NatriClorid 0,9% x 1000ml.
+ Glucose 5% x 1000ml.
+ Ringerlactat x 1000ml.
+ DD Acid amin 4% 250ml x 2 chai
+ Dd Mg tan 1680 x 1 túi
- Cho bệnh nhân ăn lỏng từ ngày thứ 5 sau mổ.
- Kháng sinh :
+ Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặc Cefotaxim) 2g x 2 lọ/2 lần x 7 ngày. Tiêm tĩnh mạch sáng, chiều
+ Nhóm Imidazole : Metronidazol500mg/100ml x 2 chai/2 lần/12h/lần x 7 ngày. Truyền tĩnh mạch sáng chiều.
- Giảm đau :
+ Ngày đầu truyền TM : Paracetamol 1g x 2 chai chia 2 lần sáng , chiều
+ Các ngày tiếp theo : Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày uống sáng, chiều
- Giảm tiết acid dạ dày :
+ Omeprazol 20mg x 2 ống/ 2 lần/ ngày x 7 ngày tiêm tĩnh mạch sáng, chiều
+ Famotidin 20mg x 2 ống/ 2 lần/ ngày x 7 ngày tiêm tĩnh mạch sáng, chiều
- Thay băng, vệ sinh vết mổ hàng ngày đến khi ra viện.
- Siêu âm ổ bụng, chụp Xquang ổ bụng sau 3 ngày.
- Hướng dẫn bệnh nhân ăn tăng đạm.
- Vận động nhẹ nhàng, vận động sớm.
- Cắt chỉ sau 7 ngày.
III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
- Cho bênh nhân ra viện khi hết tình trạng nhiễm trùng , hệ tiêu hóa hoạt động bình thường , không đau bụng.
- Tái khám sau 1 tháng. Có gì bất thường khám lại ngay.
- Tiếp tục cho bệnh nhân dùng thuốc giảm tiết acid dạ dày 01 tháng.
03. TẮC RUỘT CƠ GIỚI (K56.6)
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Lâm sàng:
a. Cơ năng :
Đau bụng từng cơn, buồn nôn, nôn, bí trung-đại tiện.
b. Thực thể :
- Khám bụng chướng, có thể có quai ruột nổi, sẹo mổ cũ, dấu rắn bò (triệu chứng đặc hiệu), nghe tiếng réo của ruột.
- Nếu bệnh nhân đến trễ: dấu hiệu mất nước, nhiễm trùng, đôi khi có sốc.
- Khám vùng bẹn-đùi tìm thoát vị nghẹt.
- Thăm trực tràng: Bóng trực tràng rỗng, đôi khi sờ chạm u giúp chẩn đoán nguyên nhân.
2. Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm máu: phát hiện rối loạn nước-điện giải, bạch cầu và CRP máu tăng trong trường hợp nhiễm trùng.
- X quang bụng đứng không chuẩn bị : hình ảnh mực nước-hơi (ruột non: chân rộng, vòm thấp, đại tràng: chân hẹp, vòm cao).
- Siêu âm bụng: hiện diện quai ruột dãn (>2,5 cm) nằm kế quai ruột xẹp, giúp chẩn đoán nguyên nhân: u, lồng ruột…
- CT Scanner bụng: Chẩn đoán nguyên nhân.
II. ĐIỀU TRỊ:
1. Điều trị ngoại khoa:
Phẫu thuật mở bụng xử trí nguyên nhân gây tắc.
1.1. Xét nghiệm chuẩn bị mổ:
- Làm các xét nghiệm cận lâm sàng chuẩn bị trước mổ:
+ Công thức máu.
+ Sinh hóa máu : Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose, Điện giải đồ.
+ PT, APTT, Fibrinogen.
+ Nhóm máu ABO, Rh.
+ HIV, HBsAg, HCV.
+ Tổng phân tích nước tiểu.
+ Xquang tim phổi.
+ Điện tim.
+ Siêu âm dopper tim với những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh nhân già yếu > 70 tuổi
1.2. Chuẩn bị trước mổ :
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước mổ
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nếu có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
1.3. Phẫu thuật:Xử trí các nguyên nhân gây tắc ruột.
III.ĐIỀU TRỊ SAU MỔ:
- Nuôi dưỡng sau mổ:
+ NatriClorid 0,9% x1000ml
+ Glucose 5% x 1000ml
+ Ringerlactatx1000ml.
+ Mg-Tan 1680 x 1 túi
- Truyền dịch đến khi bệnh nhân ăn lại.
- Cho bệnh nhân ăn khi bệnh nhân trung tiện.
- Kháng sinh: Kháng sinh có thể dùng đơn lẻ hay phối hợp :
+ Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặc Cefotaxim) 2g x 2 lọ/2 lần x 7 ngày. Tiêm TM sáng, chiều
+ Nhóm Imidazole : Metronidazol500mg/100ml x 2 chai/2 lần/12h/lần x 7 ngày. Truyền TM sáng, chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM : Paracetamol 1g x 2 chai/ 24h sáng, chiều
+ Các ngày tiếp theo : Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày uống sáng, chiều.
- Siêu âm ổ bụng ngày thứ 3 sau mổ.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng.
- Thay băng vệ sinh vết mổ ngày 1 lần, cắt chỉ vào ngày thứ 7 sau mổ.
- Chăm sóc dẫn lưu, theo dõi lượng dịch dẫn lưu ra trong 24 h. (nếu có dẫn lưu).
- Rút dẫn lưu sau 2-3 ngày khi dịch dẫn lưu hết.
- Chăm sóc, vệ sinh hậu môn nhân tạo nếu có.
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
- Cho bênh nhân ra viện khi hết tình trạng nhiễm trùng, hệ tiêu hóa hoạt động bình thường, không đau bụng.
- Hẹn bệnh nhân tái khám sau 1-2 tuần để tiếp tục điều trị tiếp những trường hợp còn hậu môn nhân tạo, điều trị ung thư (tắc ruột do ung thư…)
- Có vấn đề gì bất thường đến khám lại ngay.
04. LỒNG RUỘT Ở TRẺ EM (K56.1)
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Lâm Sàng:
a. Cơ năng:
- Khóc thét từng cơn do đau bụng.
- Nôn ra thức ăn vừa bú, muộn hơn là nôn ra thức ăn đã tiêu hóa.
- Ỉa máu.
b. Toàn thân: Không có triệu trứng gì đặc biệt.
c. Thực thể:
- Thăm trực tràng thấy máu theo găng.
- Khám bụng có thể sờ thấy khối lồng.
2. Cận lâm sàng:
- Siêu âm ổ bụng: Hình ảnh lồng ruột.
- Xquang bụng: Hình ảnh mức nước mức hơi trong tắc ruột.
II. ĐIỀU TRỊ:
Tháo lồng bằng phương pháp bơm hơi.
1. Các xét nghiệm chuẩn bị tháo lồng:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, GOT, GPT, Glucose, Điện giải đồ
- Tổng phân tích nước tiểu.
2. Chuẩn bị bệnh nhân:
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nếu có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho người nhà bệnh nhân ký cam đoan trước khi bơm hơi tháo lồng.
3. Bơm hơi tháo lồng.
4. Điều trị sau tháo lồng:
- Truyền dịch: NatriClorid 0.9 % x 500ml
- Cho siêu âm và chụp Xquang bụng sau tháo lồng.
- Cho ăn sau khi tỉnh hẳn.
III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
- Cho bênh nhân ra viện khi đại tiện phân vàng.
- Khám lại khi có gì bất thường.
05. SỎI TÚI MẬT (K80)
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Lâm sàng:
- Cơ năng: Đau hạ sườn phải.
- Toàn thân: Có thể có sốt nhẹ, buồn nôn, nôn.
- Thực thể: Ấn hạ sườn phải đau tăng. Dấu Murphy (+), có thể sờ chạm túi mật căng, to.
2. Cận lâm sàng: Siêu âm ổ bụng: Hình ảnh sỏi túi mật.
II. ĐIỀU TRỊ
Phẫu thuật: Cắt túi mật
1. Xét nghiệm chuẩn bị mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose, Điện giải đồ.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
- Siêu âm dopple tim trong những trường hợp bệnh lý tim mạch, bệnh nhân già > 70 tuổi.
- Nội soi dạ dày.
2. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ :
- Bệnh nhân nhịn ăn, uống hoàn toàn
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nếu có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
3. Phương pháp phẫu thuật
3.1. Nội soi cắt túi mật:
a. Điều trị sau mổ:
- Truyền dịch ngày đầu sau mổ:
+NatriClorid9% x 1000ml
+ Glucose 5% 1000ml
+ Mg - tan 1680 x 1 túi
- Ngày thứ 2 cho bệnh nhân ăn nhẹ.
- Kháng sinh: kháng sinh có thể dùng đơn lẻ hay phối hợp:
+ Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặc Cefotaxim) 2g x 2 lọ/2 lần x 7 ngày. Tiêm TM sáng, chiều
+ Nhóm Imidazole : Metronidazol500mg/100ml x 2 chai/2 lần/12h/lần x 7 ngày. Truyền TM sáng, chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM: Paracetamol 1g x 2 chai/ 24h sáng, chiều
+ Các ngày tiếp theo: Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày uống sáng, chiều.
- Giảm tiết acid dạ dày:Omeprazon 20mg x 2viên / ngày sáng , chiều từ ngày thứ 2 sau mổ
- Siêu âm ổ bụng ngày thứ 3 sau mổ.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng.
- Thay băng vệ sinh vết mổ ngày 1 lần, cắt chỉ ngày thứ 7 sau mổ
3.2. Mổ mở cắt túi mật:
a. Điều trị sau mổ:
- Truyền dịch:
+ NatriClorid 9% x 1000ml,
+ Glucose 5% x 1000ml
+ RingerLactat x 1000ml.
+DDMg - tan 1680 x 1 túi.
- Truyền dịch đến khi bệnh nhân ăn uống lại. Cho bệnh nhân ăn khi có trung tiện.
- Kháng sinh: kháng sinh có thể dùng đơn lẻ hay phối hợp :
+ Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặcCefotaxim) 2g x 2 lọ/2 lần x 7 ngày. Tiêm TM sáng, chiều
+ Nhóm Imidazole: Metronidazol500mg/100ml x 2 chai/2 lần/12h/lần x 7 ngày. Truyền TM sáng, chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM: Paracetamol 1g x 2 chai/ 24h sáng, chiều
+ Các ngày tiếp theo: Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày uống sáng, chiều.
- Giảm tiết acid dạ dày:Omeprazon20mg x 2viên / ngày sáng , chiều từ ngày thứ 2 sau mổ
- Chăm sóc dẫn lưu nếu có.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng tại giường.
- Thay băng, vệ sinh vết mổ, cắt chỉ sau 7 ngày
- Siêu âm kiểm tra lại ngày thứ 3 sau mổ.
- Ra viện sau 7 ngày.
III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
- Cho bệnh nhân ra viện sau 7 ngày.
- Hướng dẫn chế độ ăn uống tại nhà.
- Hẹn tái khám sau 1 tháng.
- Có gì bất thường khám lại.
06. SỎI ỐNG MẬT CHỦ (K80.3)
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Lâm Sàng:
a. Cơ năng:
- Đau bụng: Đau bụng hạ sườn phải, đau quặn, đau lan lên ngực, ra sau lưng.
- Vàng da: Vàng da thấy ở bệnh nhân sỏi ống mật chủ có tắc mật rõ.
b. Toàn thân:
- Vẻ mặt nhiễm trùng, môi khô lưỡi bẩn hơi thở hôi.
- Sốt cao: 39- 40 độ.
- Mạch nhanh.
c. Thực thể:
- Ấn hạ sườn phải đau tăng.
- Murphy (+).
- Phản ứng thành bụng hạ sườn phải.
2. Cận Lâm Sàng:
- Công thức máu: Bạch cầu: 10000/mm3, NEU> 75%.
- Sinh hóa: Bilirubin TT , Bilirubin TP tăng cao trong sỏi ống mật chủ gây tắc mật.
- Siêu âm ổ bụng: Hình ảnh, kích thước sỏi ống mật chủ.
- CT ổ bụng: Hình ảnh, kích thước vị trí sỏi ống mật chủ, đường dẫn mật
II. ĐIỀU TRỊ:
1. Phẫu thuật mở ống mật chủ lấy sỏi đặt dẫn lưu kehr.
1.1. Xét nghiệm chuẩn bị mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose, Điện giải đồ, Bilirubin toàn phần, Bilirubil trực tiếp.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
- Nội soi dạ dày.
- Siêu âm Doppler tim với những trường hợp bệnh tim mạch, tuổi già > 70 tuổi.
1.2. Chuẩn bị trước mổ:
- Bệnh nhân nhịn ăn , uống hoàn toàn trước mổ 6 giờ.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nếu có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
1.3. Phương pháp mổ:
1.3.1. Mổ mở ống mật chủ lấy sỏi, đặt dẫn lưu kehr:
Điều trị sau mổ:
- Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch sau mổ.
+ NatriClorid 9% x 1000ml.
+ Glucose 5% x 1000ml.
+ RingerLactat x 1000ml
+ Mg- Tan 1680 x 1 túi.
- Truyền dịch đến khi bệnh nhân ăn uống lại. Cho bệnh nhân ăn khi có trung tiện.
- Kháng sinh: kháng sinh có thể dùng đơn lẻ hay phối hợp :
+ Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặc Cefotaxim) 2g x 2 lọ/2 lần x 7 ngày. Tiêm TM sáng, chiều
+ Nhóm Imidazole: Metronidazol500mg/100ml x 2 chai/2 lần/12h/lần x 7 ngày. Truyền TM sáng, chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM: Paracetamol 1g x 2 chai/ 24h sáng, chiều
+ Các ngày tiếp theo: Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày uống sáng, chiều.
- Giảm tiết acid dạ dày:Omeprazon20mg x 2v / ngày sáng , chiều từ ngày thứ 2 sau mổ
- Chăm sóc dẫn lưu kehr, theo dõi lượng dịch dẫn lưu kehr24h. Bơm rửa Kehr ngày thứ 7, kẹp Kehr .
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng tại giường.
- Thay băng, vệ sinh vết mổ hàng ngày, cắt chỉ sau 7 ngày.
- Siêu âm kiểm tra lại ngày thứ 3 sau mổ.
- Cho bệnh nhân ra viện ngày thứ 7
- Hẹn sau 10 ngày nhập viện chụp XQuang lưu thông đường mật qua Kehr
1.3.2. Phẫu thuật nội soi mở ống mật chủ lấy sỏi đặt dẫn lưu kehr:
Điều trị sau mổ:
- Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch sau mổ.
+ NatriClorid 9% x 1000ml.
+ Glucose 5% x 1000ml.
+ RingerLactat x 1000ml
+ DD Mg- Tan 1680 x 1 túi.
- Truyền dịch đến khi bệnh nhân ăn uống lại. Cho bệnh nhân ăn khi có trung tiện.
- Kháng sinh: kháng sinh có thể dùng đơn lẻ hay phối hợp:
+ Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặc Cefotaxim) 2g x 2 lọ/2 lần x 7 ngày. Tiêm TM sáng, chiều
+ Nhóm Imidazole: Metronidazol500mg/100ml x 2 chai/2 lần/12h/lần x 7 ngày. Truyền TM sáng, chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM: Paracetamol 1g x 2 chai/ 24h sáng, chiều
+ Các ngày tiếp theo: Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày uống sáng, chiều.
- Giảm tiết acid dạ dày:Omeprazon 20mg x 2v / ngày sáng , chiều từ ngày thứ 2 sau mổ
- Chăm sóc dẫn lưu kehr, theo dõi lượng dịch dẫn lưu kehr24h. Bơm rửa Kehr ngày thứ 7, kẹp Kehr .
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng tại giường.
- Thay băng, vệ sinh vết mổ hàng ngày, cắt chỉ sau 7 ngày.
- Siêu âm kiểm tra lại ngày thứ 3 sau mổ.
- Cho bệnh nhân ra viện ngày thứ 7
- Hẹn sau 10 ngày nhập viện chụp XQ lưu thông đường mật qua Kehr.
III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM :
- Hướng dẫn chế độ ăn uống.
- Vận động, làm việc nhẹ nhàng.
- Có dấu hiệu bất thường tái khám.
07. U TUYẾN GIÁP ĐƠN THUẦN (D34)
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Lâm Sàng:
a. Cơ năng:
- Nuốt vướng, nuốt nghẹn.
- Khó thở, thở rít..
b. Toàn thân: Không có biểu hiện gì bất thường.
c. Thực thể:
- Tuyến giáp to 2 thùy hoặc 1 thùy.
- Di động theo nhịp nuốt.
- Sờ tuyến giáp mật độ chắc, có nhân hoặc không.
2. Cận lâm sàng:
- Siêu âm tuyến giáp: đánh giá kích thước tuyến giáp, có 1 nhân hay đa nhân.
- T3,T4,TSH
II. ĐIỀU TRỊ.
1. Ngoại khoa:
Phẫu thuật mổ mở cắt u tuyến giáp.
a. Các xét nghiệm chuẩn bị mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu : Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose, Điện giải đồ, T3, T4, TSH, Ca++.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, RH.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
- Siêu âm dopple tim trong những trường hợp bệnh lý tim mạch, bệnh nhân già > 70 tuổi.
- Nội soi tai mũi họng.
b. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ:
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước phẫu thuật 6h.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nếu có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
c. Điều trị sau mổ:
- Truyền dịch ngày đầu sau mổ:
+NatriClorid 9% x 1000ml.
+ Glucose 5% x 1000ml.
+ Ringerlactat x1000ml.
- Ngày thứ 2 có thể dừng dịch truyền, cho bệnh nhân ăn nhẹ.
- Kháng sinh: kháng sinh có thể dùng đơn lẻ hay phối hợp:
+ Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặcCefotaxim) 2g x 2 lọ/ 24h x 7 ngày Tiêm TM sáng, chiều
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM: Paracetamol 1g x 2 chai/ 24h sáng, chiều
+ Các ngày tiếp theo: Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày uống sáng, chiều.
- Giảm nề:
+ Alphachymotripsin5000UIx1 ống/ 24h Tiêm bắp ngày đầu
+ Alphachymotripsin 4,2 mg x 4 viên/ 2 lần/24h Uống sáng chiều từ ngày thứ 2 sau mổ
- Siêu âm tuyến giáp kiểm tra ngày thứ 3 sau mổ.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng.
- Thay băng vệ sinh vết mổ ngày 1 lần
- Cắt chỉ ngày thứ 7 sau mổ.
III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
- Hẹn tái khám sau 1 tháng.
- Theo dõi các biến chứng nói khàn, mất tiếng.
- Khám định kì dùng thuốc bổ sung hoocmôn giáp.
|
08. THOÁT VỊ BẸN (K40)
I.CHẨN ĐOÁN:
1. Cơ năng:
- Thoát vị bẹn không nghẹt : Bệnh nhân phát hiện là một khối phồng ở vùng bẹn. Đẩy lên được. Khối phồng xuất hiện khi làm việc nặng, ho, gắng sức.
- Thoát vị bẹn nghẹt:
+ Đau vùng thoát vị, xuất hiện đột ngột khi bệnh nhân làm động tác mạnh, đau dữ dội, liên tục. Đau lan xuống bìu.
+ Nôn, buồn nôn.
+ Bí trung đại tiện.
2. Toàn thân:
- Thoát vị bẹn thường: Triệu chứng toàn thân của bệnh nhân hầu như k có triệu chứng gì.
- Thoát vị bẹn nghẹt:
- Hầu như không có thay đổi nhiều. Mạch có thể hơi nhanh, huyết áp bình thường.
- Bệnh nhân đến muộn toàn thân thay đồi nhiều : Mặt hốc hác, mắt trũng, môi khô, lưỡi bẩn, không sốt, sốt nhẹ, đái ít.
3. Thực thể:
- Thoát vị bẹn thường: Khối phồng nằm ở vùng bẹn bìu, ấn mềm, thay đổi kích thước khi ho, rặn, đẩy lên được. Lỗ bẹn nông rộng, lọt ngón tay.
- Thoát vị bẹn nghẹt: Khối phồng nằm ở vùng bẹn bìu, ấn mềm, không đẩy lên được, không bóp thu nhỏ được, không thay đổi thể tích thi ho, rặn. Sờ có cảm giác căng chắc, ấn đau, nhất là phía cổ túi ( đau chói ). Bệnh nhân đến muộn bụng chướng căng, các quai ruột nổi rõ, có nhu động kiểu rắn bò.
4. Cận lâm sàng:Siêu âm bẹn bìu: có hình ảnh thoát vị, lỗ thoát vị.
II. ĐIỀU TRỊ:
1. Chỉ định điều trị:
Phẫu thuật xử lý bao thoát vị
2. Các xét nghiệm chuẩn bị mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose, Điện giải đồ.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
- Doppler tim ở những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh nhân già > 70.
3.Chuẩn bị bệnh nhân mổ:
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước 6h phẫu thuật.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nếu có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
4. Các phương pháp mổ:
a. Phẫu thuật mổ mở:
- Phương pháp bassini.
- Phương pháp Lichtenstein.
Điều trị sau mổ:
- Truyền dịch:
+NatriClorid 9% x 1000ml
+ Glucose 5% 1000ml
- Cho bệnh nhân ăn khi trung tiện.
- Dừng dịch truyền khi cho bệnh nhân ăn.
- Kháng sinh: Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặc Cefotaxim) 2g x 2 lọ/ 24hx 5 ngày. Tiêm TM sáng, chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM: Paracetamol 1g x 2 chai/ 24h sáng, chiều
+ Các ngày tiếp theo: Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày uống sáng, chiều.
- Giảm nề : Alphachymotripsin 5000UI x 1 ống/ngày x 5 ngày Tiêm bắp.
- Theo dõi chảy máu.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng tại giường.
- Siêu âm kiểm tra lại ngày thứ 3 sau mổ.
- Thay băng, vệ sinh vết mổ hàng ngày. Cắt chỉ ngày thứ 7 sau mổ.
- Cho bệnh nhân ra viện sau 7 ngày.
b. Phẫu thuật nội soi:
- Kỹ thuật xuyên qua ổ bụng (TAPP).
- Kỹ thuật hoàn toàn ngoài phúc mạc (TEP ).
Điều trị sau mổ:
- Truyền dịch ngày đầu sau mổ:
+ NatriClorid 9% x 1000ml
+ Glucose 5% 1000ml
- Ngày thứ 2 cho bệnh nhân ăn uống.
- Kháng sinh: Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặcCefotaxim) 2g x 2 lọ/ 24h x 5 ngày. Tiêm TM sáng, chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM: Paracetamol 1g x 2 chai/ 24h sáng, chiều
+ Các ngày tiếp theo: Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày uống sáng, chiều.
- Giảm nề: Alphachymotripsin5000UI x 1 ống/ ngày Tiêm Bắp x 5 ngày.
- Siêu âm kiểm tra lại sau 3 ngày.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng.
- Thay băng vệ sinh vết mổ ngày 1 lần, cắt chỉ vào ngày thứ 7 sau mổ.
- Cho ra viện sau 5 ngày.
III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
- Cho bệnh nhân ra viện sau 5 ngày.
- Tái khám sau 1 tháng.
- Không lao động nặng trong 3 tháng.
09. TRĨ (K64)
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Cơ năng:
- Đau rát hậu môn.
- Đi ngoài ra máu kèm theo búi trĩ sa ra ngoài hậu môn.
- Có thể thấy khối lòi ra ngoài hậu môn.
2. Thực thể:
- Khám hậu môn thấy búi trĩ trong lòng hậu môn hoặc sa ra ngoài.
- Có thể có máu theo tay hoặc không.
II. ĐIỀU TRỊ:
1. Phẫu thuật:
a. Chỉ định:
- Trĩ nội độ 3 và 4.
- Thất bại điều trị nội.
- Trĩ ngoại tắc mạch.
b. Các xét nghiệm chuẩn bị mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
- Siêu âm dopple tim trong trường hợp bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh nhân già yếu > 70 tuổi.
- Nội soi trực tràng để đánh giá búi trĩ và loại trừ các bệnh kèm theo.
c. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ:
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước phẫu thuật 6h
- Thụt tháo phân trước mổ.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nếu có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
d. Các phương pháp phẫu thuật:
- Phương pháp Milligan-Morgan.
- Khâu triệt mạch và treo trĩ bằng máy bấm theo phương pháp Longo
III. ĐIỀU TRỊ THUỐC SAU MỔ:
- Truyền dịch ngày đầu sau mổ:
+NaCl 9% x 1000ml
+ Glucose 5% 1000ml
- Ngày thứ 2 cho bệnh nhân ăn ít chất xơ
- Kháng sinh: kháng sinh có thể dùng.
+ Metronidazol500mg/100ml x 2 chai/2 lần/ ngày x 5 ngày. Truyền TM sáng, chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM: Paracetamol 1g x 2 chai/ 24h. Truyền TM sáng, chiều
+ Các ngày tiếp theo: Uống Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày. Uống sáng, chiều.
- Giảm nề: Alphachymotripsin5000UI x 1 ống/ ngày Tiêm Bắp x 5 ngày.
- Thuốc tăng trương lực thành mạch:Diosmin + Hesperidin500mg x 4 viên/ ngày x5 ngày Uống sáng chiều.
- Thuốc nhuận tràng: Sorbitol 5g x 2 gói/ ngày x 3-5 ngày Uống sáng, chiều.
- Theo dõi chảy máu.
- Cho bệnh nhân ăn lỏng, dễ tiêu, nhiều rau xanh.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng tại giường.
- Nong hậu môn từ ngày thứ 3, vệ sinh hậu môn, ngâm rửa hậu môn nước ấm, nước chè xanh đến khi ra viện.
- Cho bệnh nhân ra viện sau 5 ngày.
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
- Theo dõi các biến chứng như chảy máu, bí tiểu, nhiễm trùng, trĩ tắc mạch, hẹp hậu môn-trực tràng, rò âm đạo-trực tràng.
- Tái khám sau xuất viện 1 tháng.
- Tiếp tục thuốc tăng trương lực thành mạch 2 tháng.
10. RÒ HẬU MÔN (K60.3)
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Lâm Sàng:
a. Cơ năng.
- Đau, ngứa hậu môn.
- Chảy dịch hậu môn hoặc có phân són ra ngoài hậu môn.
b. Thực thể:
- Thấy lỗ ngoài hậu môn chảy dịch, có thể có hơi xì ra ngoài
- Thăm trực tràng thấy đường xơ chạy từ lỗ ngoài hướng về một hốc hậu môn.
2. Cận Lâm Sàng:
- Siêu âm đường dò.
- Nội soi hậu môn trực tràng: Tìm lỗ rò, loại trừ các bệnh khác kèm theo.
II. PHÂN LOẠI RÒ:
1. Phân loại:
- Rò liên cơ thắt
- Rò xuyên cơ thắt
- Rò trên cơ thắt.
- Rò ngoài cơ thắt.
2. Hình thái:
- Rò kép, rò tam.
- Rò móng ngựa.
- Rò ngoài cơ thắt.
III. ĐIỀU TRỊ:
Phẫu thuật cắt đường rò.
1. Chuẩn bị xét nghiệm mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
-Xquang tim phổi.
- Điện tim.
- Siêu âm dopple tim trong trường hợp bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh nhân già yếu.
- Nội soi trực tràng để đánh giá và loại trừ các bệnh kèm theo.
2. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ:
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước phẫu thuật 6h.
- Thụt tháo phân trước mổ.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nêú có.
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
3. Phương pháp phẫu thuật:
- Phẫu thuật cắt đường rò 1 thì:
+ Rò trên cơ thắt thấp.
+ Rò liên cơ thắt
- Phẫu thuất cắt đường rò 2 thì:
+ Rò xuyên cơ thắt cao.
+ Rò trên cơ thắt.
+ Rò móng ngựa.
4. Điều trị sau mổ:
- Truyền dịch ngày đầu sau mổ:
+ NatriClorid 9% x 1000ml
+ Glucose 5% 1000ml
- Ngày thứ 2 dừng dịch truyền, cho bệnh nhân ăn, uống.
- Kháng sinh: Kháng sinh có thể dùng đơn lẻ hay phối hợp:
- Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftizoxim hoặc Cefotaxim) 2g x 2 lọ/ngày x 7 ngày Tiêm tĩnh mạch sáng, chiều
- Nhóm Imidazole:
+ Metronidazol500mg/100mlx 2 chai/2 lần/ngày x 7 ngày truyền Tĩnh mạch sáng chiều.
- Giảm đau:
+ Ngày đầu truyền TM: Paracetamol 1g x 2 chai chia 2 lần sáng , chiều
+ Các ngày tiếp theo: Uống : Paracetamol 500mg x 4 viên/ 24h x 2 ngày sáng, chiều
- Giảm nề: Alphachymotripsin5000UI x 1 ống/ ngày Tiêm Bắp x 5 ngày.
- Thuốc nhuận tràng : Sorbitol 5g x 2 gói/ ngày x 3-5 ngày Uống sáng chiều.
- Theo dõi chảy máu.
- Kiểm tra chỉ thắt chờ hậu môn.
- Cho bệnh nhân ăn lỏng, dễ tiêu, nhiều rau xanh.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng tại giường.
- Hướng dẫn bệnh nhân ngâm hậu môn nước ấm, rửa hậu môn hàng ngày đến khi ra viện
- Cho bệnh nhân ra viện ngày thứ 7.
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
- Cho bệnh nhân ra viện sau khi vết mổ ổn định k nhiễm trùng,
- Hướng dẫn bệnh nhân về nhà ngâm rửa hậu môn.
- Hẹn tái khám sau 4 tuần .
PHẦN II:PHẦN TIẾT NIỆU – NAM HỌC
11. HẸP BAO QUY ĐẦU (N47)
I. CHẨN ĐOÁN:
Lâm sàng:
a. Cơ năng:
- Tiểu khó, khi tiểu phải rặn và làm phồng bao qui đầu.
- Bao qui đầu bị viêm nhiễm luôn luôn tấy đỏ và ngứa ngáy.
b. Thực thể:
Thấy vòng thắt bao quy đầu, có khi thấy nhứng kén bã nằm bên trong bao quy đầu.
II. ĐIỀU TRỊ:
Mổ cắt bao quy đầu.
1. Xét nghiệm trước mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, RH.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
2. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ.
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước mổ 6h.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nêú có
- Giải thích tình trạng bệnh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
3. Điều trị sau phẫu thuật:
- Bệnh nhân có thể ăn ngay sau phẫu thuật.
- Kháng sinh: Cephalosporin thế hệ 1, 2 (Cefuroxim hoặc Cephalexin) 500mg x 4 viên/ 2 lần/ ngày x 7 ngày. Trẻ em uống theo cân nặng. (Cefuroxim20mg/kg/24h.) Uống sáng chiều.
- Giảm đau:
+ Paracetamol 500mg x 4 viên/ 2lần/ ngày x 3 ngày. Uống sáng chiều.
+ Trẻ em dùng Paracetamol liều 10-15mg/kg cân nặng.
- Giảm nề: Alphachymotripsin4,2mg x 4 -6 viên/ 2lần/ ngày x 5 ngày. Uống sáng, chiều.
- Thay băng rửa vết thương hàng ngày đến khi ra viện.
- Cho bệnh nhân ra viện sau 5 ngày.
- Cắt chỉ sau 7 ngày.
III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
- Hướng dẫn bệnh nhân về tiếp tục dùng thuốc và vệ sinh vết mổ sạch sẽ.
- Hẹn khám lại sau 1 tháng.
12. NANG NƯỚC THỪNG TINH.
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Lâm sàng:
a. Cơ năng: Có ở vùng bẹn bìu.
b. Toàn thân: Không có gì bất thường.
c. Thực thể: Khám khối tròn căng, mềm ở vùng bẹn bìu, di động dọc theo ống bẹn. Ấn không đau.
2. Cận lâm sàng: Siêu âm vùng bẹn bìu: hình ảnh nang nước, phân biệt với tinh hoàn lạc chỗ.
II. ĐIỀU TRỊ:
Phẫu thuật mổ mở bóc nang nước thừng tinh
1. Các xét nghiệm chuẩn bị mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu : Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
- Siêu âm Doppler tim với những trường hợp bệnh tim mạch, tuổi già.
2. Chuẩn bị trước mổ:
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước phẫu thuật 6h.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nếu có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
3. Điều trị sau mổ:
- Nuôi dưỡng tĩnh mạch sau mổ:
+ NatriClorid 0,9% x 1000ml.
+ Glucose 5% x 1000ml.
+ Trẻ em truyền dịch theo cân nặng.
+ Cho bệnh nhân ăn ngày thứ 2, dừng truyền dịch.
- Kháng sinh: Cephalosporin thế hệ 1 2 3 ( Cefoxitin hoặc Cefotaxim hoặc Ceftizoxim) 2g x 2 lọ/ 2 lần /24h x 5 ngày. Tiêm Tĩnh mạch sáng, chiều.
- Trẻ em kháng sinh tính theo cân nặng.
- Giảm nề :
+ Alphachymotripsin5000UI x 1 ống/24h x 1 ngày Tiêm bắp.
+ Alphachymotripsin 4,2 mg x 4 viên/ 2 lần/24h x 4 ngày uống sáng, chiều các ngày tiếp theo.
- Giảm đau :
+ Paracetamol 1g x 2 chai/2 lần/ 24h Truyền TM ngày đầu.
+ Paracetamol 500mg x 4 viên/ 2 lần /24h x 2 ngày. Uống sáng chiều ngày tiếp theo.
- Trẻ em liều Paracetamol 10-15mg/kg.
- Siêu âm kiểm tra lại ngày thứ 3 sau mổ.
- Thay băng, vệ sinh vết mổ ngày 1 lần đến khi ra viện.
- Cắt chỉ sau 7 ngày.
- Hướng dẫn bệnh nhân ăn uống, vận động
- Cho bệnh nhân ra viện sau 5 ngày.
III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
- Bệnh nhân ra viện sau mổ 5 ngày.
- Có gì bất thường khám lại ngay.
- Khám lại sau 1 tháng.
13. TINH HOÀN ẨN Ở TRẺ EM
I. CHẨN ĐOÁN
a. Toàn thân: bệnh nhân hầu hết không có triệu chứng toàn thân gì bất thường.
b. Cơ năng: Bệnh nhân không có triệu chứng cơ năng gì bất thường.
c. Thực thể:
- Nhìn: thấy bìu rỗng.
- Sờ: không sờ thấy tinh hoàn ở dưới bìu hoặc sờ ở ống bẹn có khối như u nổi lên
d.Cận lâm sàng: Siêu âm: có giá trị trong các bệnh nhân quá béo vì khám lâm sàng khó khăn. Siêu âm có giá trị hạn chế trong các trường hợp tinh hoàn ẩn không sờ thấy vì tỉ lệ âm tính giả và dương tính giả cao.
III. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc điều trị: Phẫu thuật mổ mở hạ tinh hoàn
- Tinh hoàn ẩn có chỉ định phẫu thuật hạ tinh hoàn xuống bìu trong mọi trường
2. Xét nghiệm chuẩn bị mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
3. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ:
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước phẫu thuật 6h.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nếu có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho người nhà bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
4. Điều trị sau phẫu thuật
4.1. Thuốc sau mổ:
- Truyền dịch:
+Natriclorid 0,9% x 500ml
+Glucose 5% x 500ml
- Ngày thứ 2 dừng truyền dịch.
- Cho bệnh nhân ăn ngày thứ 2.
- Kháng sinh:Nhóm Cephalosporin. (Ceftizoxim500mg hoặcCefotaxim500mg) liều 50- 150mg/kg/24h x 5 -7 ngày Tiêm sáng, chiều.
- Giảm đau:
+ Truyền Paracetamol 1g liều 10 – 15mg/kg x 2 ngày.
+Paracetamol 500mg liều 10-15mg/kg/ x 2 ngày. Uống sáng chiều.
4.2. Giảm nề:
+Alphachymotrypsin 5000UI x 1 ống/ngày TB ngày đầu.
+ Alphachymotripsin4.2mg x 4 viên/ 2 lần/ ngày x 5 ngày Uống sáng chiều.
4.3. Thay băng vết mổ ngày/lần. 7 ngày cắt chỉ ra viện. Hướng dẫn bệnh nhân ăn uống, vận động nhẹ nhàng.
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
1. Theo dõi biến chứng
- Chảy máu, tụ máu, nhiễm trùng vết mổ.
- Teo tinh hoàn, tinh hoàn ẩn tái phát (tinh hoàn rút lại lên trên).
2. Tái khám
Sau 2 tuần ra viện.
14. SỎI NIỆU ĐẠO (N21.1)
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Cơ năng:
- Đau tức hạ vị.
- Tiểu khó →Bí tiểu.
- Tiểu ngắt quãng.
- Tiểu máu.
2. Toàn thân: Không có triệu chứng gì bất thường.
3. Thực thể.
- Cầu bàng quang (+).
- Có thể nhìn hoặc sờ thấy viên sỏi ở miệng sáo hoặc niệu đạo dương vật.
- Dấu chạm sỏi (+) khi thăm khám bằng que thăm niệu đạo.
4. Cận lâm sàng
- Tổng phân tích nước tiểu
- Siêu âm hệ niệu
- Chụp XQ không chuẩn bị, CT-Scanner
- Nội soi niệu đạo để chẩn đoán và điều trị.
II. ĐIỀU TRỊ:
1.Các xét nghiệm trước mổ.
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu : Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
2 Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ:
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước phẫu thuật 6h.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nêú có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật
3.Điều trị phẫu thuật:
Đẩy sỏi niệu đạo ngược vào bàng quang. Tán sỏi bàng quang bằng laser.
4Điều trị sau mổ:
- Truyền dịch:
+ NatriClorid 0,9% x 1000ml
+ Glucose 5% x 1000ml
+ Ngày thứ 2 dừng truyền dịch. Cho bệnh nhân ăn.
- Bơm rửa bàng quang liên tục: NatriClorid 0,9 % x 3000ml x 2 ngày.
-Kháng sinh: Ciprofloxacin400mg/200ml x 2 lọ/ ngày x 5 ngày truyền TM sáng chiều.
-Giảm đau:
+ Paracetamol 1g x 2 chai/ 2 lần/ ngày x 1 ngày Truyền TM sáng chiều.
+ Paracetamol 500mg x 4 viên/ 2 lần/ ngày x 2 ngày Uống sáng chiều.
- Chăm sóc sonde tiểu, rút sonde tiểu sau 2 ngày khi dừng bơm rửa bàng quang.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng.
- ra viện sau 5 ngày điều trị.
V. THEO DÕI TÁI KHÁM
- Tái khám sau 04 tuần.
- Hướng dẫn phòng ngừa tái phát sỏi,hẹp niệu đạo.
15. SỎI NIỆU QUẢN (N20.1)
I. CHẨN ĐOÁN
1.Lâm Sàng
-Triệu chứng cơ năng: Cơn đau quặn thận, Tiểu máu, tiểu buốt, tiểu dắt,Vô niêu
-Triệu chứng thực thể: Chạm thận +, bập bềnh thận +, ấn điểm niệu quản đau trên giữa đau chói.
2. Cận Lâm Sàng.
* Siêu âm bụng: vị trí, kích thước, số lượng sỏi,
* Chụp X quang hệ niệu có cản quang (UIV): đánh giá chức năng bài xuất nước tiểu, đường bài xuất.
* Cắt lớp vi tính hệ niệu: xác định vị trí sỏi, kích thước sỏi, số lượng sỏi khi siêu âm không có giá trị.
II. ĐIỀU TRỊ
1. Điều trị phẫu thuật:
Phẫu thuật tán sỏi nội soi ngược dòng bằng laser
1.1. Xét nghiệm chuẩn bị mổ:
-Công thức máu.
- Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Chụp UIV
- Điện tim.
- Siêu âm doppler tim những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh nhân già > 70 tuổi.
2.2. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ:
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước mổ 6h.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nêú có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật
2.3. Điều trị sau mổ tán sỏi nội soi ngược dòng:
- Truyền dịch:
+ NatriClorid 0,9% x 1000ml
+ Glucose 5% x 1000ml
+ Ngày thứ 2 dừng truyền dịch. Cho bệnh nhân ăn.
- Bơm rửa bàng quang liên tục: NatriClorid 0,9 % x 3000ml x 2 ngày.
- Kháng sinh: Ciprofloxacin 400 mg/200ml x 2 lọ/ ngày x 5 ngày truyền TM sáng chiều.
-Giảm đau:
+ Paracetamol 1g x 2 chai/ 2 lần/ ngày x 1 ngày Truyền TM sáng chiều.
+ Paracetamol 500mg x 4 viên/ 2 lần/ ngày x 2 ngày Uống sáng chiều.
- Giãn cơ:
+ Atropinsulphat 0,25mg x 4 ống/ 2 lần/ ngày x 5 ngày Tiêm TM sáng, chiều.
+ Phloroglucinol + Trimethylphloroglucinol40mg x 3 ống/ 3 lần/ ngày x 5 ngày Tiêm TM sáng, chiều.
- Chăm sóc sonde tiểu, rút sonde tiểu sau khi dừng bơm rửa bàng quang.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng.
- Ra viện sau 5 ngày điều trị.
III. THEO DÕI TÁI KHÁM
- Tái khám sau 02 tuần để rút sondeJJ.
- Hướng dẫn phòng ngừa tái phát sỏi, hẹp niệu đạo
16. SỎI THẬN (N20.0)
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Lâm Sàng:
a. Cơ năng:
- Đau lưng.
- Tiểu máu, tiểu đục.
- Tiểu buốt, tiểu rắt.
b. Toàn thân:
- Sốt : sốt cao lạnh run, buồn nôn hay nôn ói, phù toàn thân. Dấu hiệu sốt trong sỏi thận là tình trạng cấp cứu vì có nguy cơ dẫn đến sốc nhiễm trùng.
- Mạch, huyết áp có thể thay đổi khi bệnh nhân có dấu hiệu sốc nhiễm trùng.
c. Thực thể:
Bụng chướng nhẹ, ấn đau nhiều vùng hông lưng bên thận có sỏi, dấu hiệu rung thận đau, nếu thận có chướng nước nhiều sẽ có dấu hiệu chạm thận, nếu thận ứ mủ sẽ có phản ứng thành bụng.
2. Cận lâm sàng:
- Ure, Creatinin: đánh giá suy thận.
- Siêu âm ổ bụng: thấy hình ảnh sỏi thận, kích thước.
- Xquang ổ bụng: hình ảnh sỏi thận.
- CTScanner hệ tiết niệu : hình ảnh, kích thước viên sỏi.
- Chụp UIV: Chức năng thận, hình ảnh sỏi.
II. ĐIỀU TRỊ:
1. Ngoại khoa:
Phẫu thuật mở thận lấy sỏi.
a. Chỉ định :
- Khi có bế tắc đường tiết niệu, nhiễm khuẩn tái phát nhiều lần.
- Sỏi kích thước to >2cm.
- Sỏi san hô.
b. Xét nghiệm chuẩn bị mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu : Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose.
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Chụp UIV
- Điện tim.
- Siêu âm doppler tim những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh nhân già> 70 tuổi.
c. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ:
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước mổ 6h.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nêú có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật.
d. Điều trị sau mổ:
- Truyền dịch:
+ NatriClorid 0,9% x 1000ml.
+ Glucose 5% x 1000ml.
+ Ringerlactat x 1000ml.
- Ngày thứ 2 giảm lượng dịch, cho bệnh nhân ăn trở lại.
- Bơm rửa bàng quang liên tục: NatriClorid 0,9% x 3000ml x 3 ngày.
- Kháng sinh : Có thể dùng đơn lẻ hoặc phối hợp.
+ Ciprofloxacin 400mg/200ml x 2 chai/ 2 lần/ 24h x 7 ngày. Truyền TM sáng chiều.
+ Nhóm Cephalosporin thế hệ 2, 3 ( Ceftizoxim hoặcCefotaxim) 2g x 2 lọ/ 2 lần/ 24h x 7 ngày Tiêm TM sáng chiều.
- Giảm đau:
+ Paracetamol 1g x 2 chai/ 2 lần/ ngày x 1 ngày. Truyền TM sáng chiều ngày đầu
+ Paracetamol 500mg x 4 viên/ 2 lần/ ngày x 2 ngày Uống sáng chiều ngày tiếp theo.
- Giãn cơ:
+Atropinsulphat0,25mg x 4 ống/ 2 lần/ ngày x 5 ngày Tiêm TM sáng chiều
+Phloroglucinol + Trimethylphloroglucinol40mg x 3 ống/ 3 lần/ ngày x 5 ngày Tiêm TM sáng chiều.
- Hướng dẫn bệnh nhân uống nhiều nước.
- Chăm sóc theo dõi lượng dịch từ dẫn lưu thận.
- Rút dẫn lưu thận sau 3-5 ngày khi dịch dẫn lưu hết.
- Chăm sóc sonde tiểu.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng.
- Cho bệnh nhân ra viện sau 7 ngày.
III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
- Tái khám sau 02 tuần để rút sondeJJ.
- Hướng dẫn phòng ngừa tái phát sỏi,
17. TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT (D29.1)
I. CHẨN ĐOÁN:
1. Lâm sàng:
1.1 Cơ năng: các triệu chứng được ghi nhận và đánh giá qua bảng điểm IPSS và Q0L (xem phụ lục cuối bài).
1.2 Thực thể:
- Cầu bàng quang (+) khi có bí tiểu.
- Thăm trực tràng: kích thước, bề mặt, mật độ, giới hạn tiền liệt tuyến với cơ quan xung quanh.
1.3 Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm phân tích nước tiểu .
+ Đánh giá chức năng thận: creatinine, ure máu.
+ Định lượng PSA
- Siêu âm hệ tiết niệu : đánh giá kích thước tiền liệt tuyến
1.4 Chẩn đoán phân biệt:
- Ung thư TTL
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Hẹp niệu đạo.
- Bàng quang thần kinh,sỏi,bướu,hẹp cổ bàng quang
- Nhiễm trùng đường tiểu dưới.
2. Điều trị:
2.1 Phương pháp điều trị:
2.1.1 Nội khoa: Bệnh nhân khó chịu vừa phải, IPSS 8-19 điểm.
- Avodart 0.25mg x 1 viên/ ngày x 30 ngày
- Alfuzosin10mg x 1 lần /ngàyx30ngày.
* Thảo dược: Cao trinh nữ hoàng cung ( Crilla500mg x 4 viên / ngày chia 2 lần)
2.1.1 Ngoại khoa:
- Bệnh nhân khó chịu nhiều IPSS> 20 điểm.
- Ảnh hưởng nhiều đến đường tiết niệu : bí đái hoàn toàn, đái máu tái phát nhiều lần, đái máu mức độ nặng, suy thận.
a. Phương pháp phẫu thuật: Cắt u phì đại tiền liệt tuyến nội soi.
b. Các xét nghiệm trước mổ:
- Công thức máu.
- Sinh hóa máu : Ure, Creatinin, GOT, GOT, Glucose. PSA
- PT, APTT, Fibrinogen.
- Nhóm máu ABO, Rh.
- HIV, HBsAg, HCV.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang tim phổi.
- Điện tim.
- Siêu âm doppler tim những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh nhân già > 70 tuổi.
c. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ:
- Bệnh nhân nhịn ăn uống hoàn toàn trước mổ 6h.
- Điềuchỉnhcácrối loạn cận lâm sàng nêú có
- Giải thích tình trạng bênh cho người nhà và bệnh nhân, các tai biến có thể gặp phải.
- Cho bệnh nhân ký cam đoan phẫu thuật
2.2. Điều trị sau mổ cắt u phì đại nội soi
- Truyền dịch:
+ NatriClorid 0,9% x 1000ml
+ Glucose 5% x 1000ml
+ Ngày thứ 2 dừng truyền dịch. Cho bệnh nhân ăn.
- Bơm rửa bàng quang liên tục: NatriClorid 0,9 % x 3000ml x 5 ngày.
- Kháng sinh: Ciprofloxacin 400 mg/200ml x 2 lọ/ ngày x 5 ngày truyền TM sáng chiều.
- Giảm đau:
+ Paracetamol 1g x 2 chai/ 2 lần/ ngày x 1 ngày Truyền TM sáng chiều.
+ Paracetamol 500mg x 4 viên/ 2 lần/ ngày x 2 ngày Uống sáng chiều.
- Chăm sóc sonde tiểu, rút sonde tiểu sau 5 ngày khi nước tiểu trong.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng.
- Ra viện sau 7 ngày điều trị.
II. THEO DÕI TÁI KHÁM
- Alfuzosin10mg x 1 lần /ngày.
- Avodart 0.25mg x 1 lần/ ngày.
-Bơm rửa bàng quang liên tục.
III. THEO DÕI - TÁI KHÁM:
- Cho bệnh nhân ra viện khi: bệnh nhân tự tiểu sau rút sonde tiểu,nước tiểu trong, tình trạng ngoại khoa ổn định.
- Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc tại nhà: Avodart 0,25mg x 1 viên/ lần/ ngày x 30 ngày.
- Hẹn tái khám sau 1 tháng
LƯU ĐỒ
BẢNG ĐIỂM QUỐC TẾ TRIỆU CHỨNG TUYẾN TIỀN LIỆT (IPSS International Prostate Symptom Score)
Triệu chứng về tiểu tiện trong một tháng qua | Không có | Có ít hơn 1/5 số lần | Có ít hơn 1/2 số lần | Có khoảng 1/2 số lần | Có hơn 1/2 số lần | Hầu như thường xuyên |
1. Có cảm giác đi tiểu chưa hết: ông có thường cảm thấy bàng quang vẫn còn nước tiểu sau khi đi tiểu không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2. Tiểu nhiều lần: ông có thường phải đi tiểu lại trong vòng hai giờ không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3. Tiểu ngắt quãng: ông có thường bị ngừng tiểu đột ngột khi đang đi tiểu rồi lại đi tiếp không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4. Tiểu gấp: ông có thấy không nhịn được tiểu không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5. Tiểu yếu: ông có thường thấy tia tiểu yếu hơn trước không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6. Tiểu gắng sức: ông có thường phải rặn mới bắt đầu đi tiểu được không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7.Tiểu đêm: ban đêm ông thường phải dậy đi tiểu mấy lần? | 0 đi | 1 lần | 2 lần | 3 lần | 4 lần | 5 lần |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Tổng điểm |
Với 7 câu hỏi trên, tổng điểm là 35 chia thành 3 mức độ đánh giá:
- Các triệu chứng ở mức độ rối loạn nhẹ : 1-7 điểm
- Các triệu chứng ở mức độ rối loạn trung bình : 8-19 điểm
- Các triệu chứng ở mức độ rối loạn nặng : 20-35 điểm
PHỤ LỤC 2 BẢNG ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG (QoL:QUALITY OF LIFE)
Số điểm | Nếu phải sống mãi với triệu chứng tiết niệu như hiện nay ông nghĩ thế nào? | ||||||
Rất tốt | Tốt | Được | Tạm được | Khó khăn | Khổ sở | Không chịu được | |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Cách đánh giá: với 7 mức độ cảm nhận được cho điểm từ 0-6, điểm chất lượng cuộc sống được chia ra thành ba mức độ sau:
+ Nhẹ: 0-2điểm + Trung bình: 3-4 điểm + Nặng: 5-6 điểm